Tuỳ Ý Bạn Trong Tiếng Anh

Tuỳ Ý Bạn Trong Tiếng Anh

Giấy tờ tuỳ thân trong Tiếng Anh có nghĩa là: identification, personal identification, identification document, personal documents

Giấy tờ tuỳ thân trong Tiếng Anh có nghĩa là: identification, personal identification, identification document, personal documents

Vị trí của trạng từ chỉ thời gian trong câu

Về cơ bản, các trạng từ thời gian trong câu thường đứng ở 3 vị trí đầu câu, giữa và cuối câu để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.

1. Đối với trạng từ thời gian xác định chúng đứng ở 3 vị trí:

Đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh thời gian là thông tin quan trọng.

Đứng ở giữa câu nhằm tăng tính trang trọng, thường dùng trong câu tường thuật.

Đứng cuối câu thường để nhấn mạnh sự việc được nhắc đến.

2. Trạng từ chỉ khoảng thời gian đặt ở cuối câu để nhấn mạnh sự việc được diễn ra trong bao lâu.

3. Trạng từ thời gian chỉ tần suất đứng trước động từ chính nhưng sau trợ động từ (be, have, may, & must) để biểu thị mức độ thường xuyên của 1 hành động.

4. Trong câu phủ định, một số trạng từ như “yet” đứng cuối câu hoặc “still” đứng trước động từ chính và sau động từ tobe, have, might, will.

Lưu ý: Ngoài 4 vị trí trên, trạng từ chỉ thời gian còn được phân theo mức độ gồm vị trí mạnh và vị trí yếu. Thông thường, các trạng từ tần suất khi đứng đầu hoặc cuối câu thì nó được coi là mạnh, còn lại là vị trí yếu.

Bài 3: Điền trạng từ chỉ thời gian xác định phù hợp

2. I visit my home town _______.

3. A newspaper arrives _________.

4. There is a ________ flight from Delhi to Mumbai.

5. I visit my grandparents’ _________.

6. Some news magazines are published _______ while some are published ___________.

7. The financial state of farmers depends on the ________ crop yield.

Cách dùng từ chuyển ý (connector)

Từ chuyển ý có chức năng gần tương tự như liên từ phụ thuộc và liên từ kết hợp, nhưng chúng dùng để liên kết câu thay vì danh từ hay mệnh đề. Dưới đây là một số từ chuyển ý thường gặp:

Thông thường, từ chuyển ý đứng giữa hai câu mà nó liên kết.

Ví dụ: Stephanie is good at managing projects. However, she is a poor leader. (Stephanie giỏi quản lý dự án. Tuy nhiên, cô ấy là một trưởng nhóm tệ hại).

Từ nối có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ của câu thứ hai, theo sau đó là dấu phẩy (,).

Ví dụ: I love traditional food. My sister, likewise, adores Western dishes. (Tôi thích đồ ăn truyền thống. Chị tôi mặt khác lại thích các món Âu).

Thứ tự trạng từ thời gian trong câu

Trong trường hợp 1 câu có 2 trạng từ trở lên, bạn cần lưu ý thứ tự sắp xếp trạng từ chỉ thời gian đúng quy tắc như sau:

(1) thời gian – (2) tần suất – (3) thời điểm

I work (1) for seven hours (2) from Monday to Saturdays. (Tôi làm 7 tiếng từ thứ 2 đến thứ 7)

The newspaper has been published (2) every Monday (3) since last month.

(Tờ báo đã được xuất bản vào mỗi thứ 2 từ tháng trước.)

I will work freelancer (1) for several months starting (3) from this September. (Tôi sẽ làm tự do trong vài tháng bắt đầu từ tháng 9)

(1) thời gian – (2) tần suất – (3) thời điểm

She worked in a non government office (1) for two days (2) every two week (3) last year. (Cô ấy làm việc ở cơ quan phi chính phủ 2 ngày trong mỗi 2 tuần nắm ngoái.

Bài tập về trạng từ chỉ thời gian

Như vậy, qua phần kiến thức chia sẻ trên đây, Monkey đã phần nào giúp bạn hiểu được ý nghĩa và cách sử dụng các trạng từ diễn tả thời gian. Bây giờ, các bạn hãy cùng Monkey thực hành một số bài tập đơn giản dưới đây nhé!

Bảng tổng hợp trạng từ chỉ thời gian thông dụng

Qua phần phân loại, bạn có thể thấy rất nhiều trạng từ thời gian được sử dụng trong câu. Tuy nhiên, trong số các trạng từ đó, một số loại từ được dùng nhiều hơn cả và thường xuất hiện trong các bài thi, bài tập. Vì vậy, Monkey sẽ giúp bạn liệt kê danh sách trạng từ chỉ thời gian phổ biến nhất trong bảng dưới đây:

Để sử dụng thành thạo các trạng từ chỉ thời gian, bạn cần nắm được vị trí của chúng trong câu cũng như tình huống dùng phù hợp.

Cách dùng liên từ (conjunction)

Có 4 loại liên từ: liên từ kết hợp (coordinating conjunction), liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction), correlative conjunction (liên từ tương quan) và trạng từ liên kết (conjunctive adverb). Một câu có thể bao gồm nhiều loại liên từ khác nhau.

Liên từ kết hợp (coordinating conjunction) dùng để nối các đối tượng có cùng chức năng ngữ pháp (từ loại – từ loại, cụm từ – cụm từ, mệnh đề – mệnh đề).

Nhóm liên từ này còn được gọi là nhóm FANBOYS. Các từ này luôn đứng giữa các từ, cụm từ hay mệnh đề mà nó liên kết.

Ví dụ: The students will conduct research and present their topic. (Các sinh viên sẽ tiến hành nghiên cứu và trình bày đề tài của họ).

We were all exhausted yet very pleased. (Tất cả chúng tôi đều mệt nhưng rất hài lòng).

The man ran from his car to the building, for he was late for the meeting. (Người đàn ông chạy từ xe đến tòa nhà vì anh ấy bị trễ cuộc họp).

Amanda ran out of of money last week, so she had to eat ramen for the whole week. (Tuần rồi Amanda hết sạch tiền nên cô ấy phải ăn mì cả tuần).

* Một số quy tắc về dấu câu cần lưu ý:

• Dấu phẩy là không bắt buộc trước các liên từ kết hợp, ngoại trừ and và but.

• Không dùng dấu phẩy khi liên từ kết hợp dùng để nối hai từ, cụm từ.

• Không dùng dấu phẩy sau liên từ kết hợp.

ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI HỌC PHÍ TẠI ILA NGAY

Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction) được dùng trong câu phức (complex sentence) để kết nối ít nhất hai mệnh đề, trong đó bao gồm mệnh đề chính (main/ independent clause) và mệnh đề phụ (subordinating/ dependent clause).

Các liên từ phụ thuộc luôn đứng trước mệnh đề phụ. Liên từ phụ thuộc có thể đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.

Ví dụ: Although the cast are famous, the plot is terrible. (Dù dàn diễn viên nổi tiếng, kịch bản phim rất tệ).

Before heading to the stadium, they will stop by a fastfood restaurant. (Trước khi tiến về sân vận động, họ sẽ ghé qua nhà hàng thức ăn nhanh).

The teacher was lecturing on classical art movement when the bell rang. (Giảng viên đang giảng về phong trào nghệ thuật cổ điển thì chuông reng).

The hotel room is spacious, the internet connection is slow, though. (Phòng khách sạn rộng rãi nhưng kết nối Internet thì chậm).

Liên từ tương quan là cặp từ nối các đối tượng có cùng chức năng ngữ pháp, tương tự như liên từ kết hợp. Cặp liên từ tương quan luôn được dùng kết hợp cùng nhau.

Từ đầu tiên trong liên từ tương quan phải đứng ngay trước từ, mệnh đề đầu tiên, từ thứ hai trong liên từ tương quan phải đứng ngay trước từ, mệnh đề thứ hai.

Ví dụ: His performance was both impressive and complicated. (Màn trình diễn của anh ấy vừa ấn tượng vừa phức tạp).

We will either go to the library or study at home. (Chúng tôi có thể sẽ đi đến thư viện hoặc học bài ở nhà).

No sooner had I delivered the package than Louis called me. (Ngay lúc tôi chuyển gói bưu kiện thì Louis gọi cho tôi).

Trạng từ liên kết (conjunctive/ connective adverb) được dùng để nối hai mệnh đề độc lập trong một câu hay thể hiện chức năng ngữ pháp giữa hai câu độc lập.

Tùy vào đối tượng được liên kết bởi trạng từ liên kết mà cấu trúc câu và dấu câu đi kèm sẽ khác nhau.

Ví dụ: She went into the store; however, she didn’t find anything she wanted to buy. (Cô ấy vào cửa hàng, tuy nhiên cô ấy không tìm thấy thứ gì để mua cả).

Few people believed the pandemic was a problem in the beginning. Now, they are facing the consequences. (Lúc ban đầu rất ít người nghĩ đại dịch là một vấn đề. Bây giờ, họ đang phải đối mặt với hậu quả).

They, in summary, were not convinced by his argument. (Kết luận lại là họ không bị thuyết phục bởi lý lẽ của anh ấy).

Cách dùng trạng từ chỉ thời gian

Sau khi nắm được vị trí, bạn cần hiểu rõ cách dùng của các trạng từ tương ứng với mỗi vị trí đó.

Bài 1: Xác định trạng từ thời gian trong các câu sau

1. I went to the doctor yesterday.

2. Rahul will go to his hometown tomorrow.

3. Sandeep completed his graduation last year.

4. I am going to the market now.

5. I was roaming in the market all day.

6. I searched about you for a year.

7. I am doing social work since 1985.

8. Rahul never pays his rent on time.

9. It often rains in Bangalore.

10. You should always be polite.

12. I rarely read Hindi newspapers.

13. I completed my work earlier.

14. I will visit my grandparents soon.