Đảm bảo mọi tài liệu và thông tin liên quan đến hàng hoá và tờ khai đều chính xác và đầy đủ. Thông tin sai sót hoặc thiếu sót có thể gây phạm lỗi pháp lý và cản trở quá trình thanh lý.
Đảm bảo mọi tài liệu và thông tin liên quan đến hàng hoá và tờ khai đều chính xác và đầy đủ. Thông tin sai sót hoặc thiếu sót có thể gây phạm lỗi pháp lý và cản trở quá trình thanh lý.
Khi thực hiện việc này, có một số vấn đề liên quan cần được lưu ý. Dưới đây là một số vấn đề phổ biến liên quan đến quá trình thanh lý tờ khai:
Thanh lý tờ khai hải quan giúp doanh nghiệp quản lý tài chính và chi phí liên quan đến quá trình xuất nhập khẩu hàng hoá. Điều này bao gồm việc tính toán chính xác các khoản phí, thuế và các khoản chi phí khác liên quan đến hải quan và quá trình thông quan.
Việc thực hiện thanh lý tờ khai hải quan đúng quy trình là vô cùng quan trọng để tuân thủ quy định pháp luật, kiểm soát an ninh quốc gia, đảm bảo thuế quan và thuế xuất nhập khẩu, tối ưu hóa quản lý tài chính và đảm bảo thông quan và vận chuyển hàng hoá một cách hiệu quả.
Hướng dẫn kê khai tờ khai hải quan chính xác nhất
Thực hiện đúng quy trình giúp tránh các sai sót và vi phạm hải quan có thể dẫn đến mất tiền hoặc xử phạt. Ngoài ra, việc đáp ứng đúng các quy định về thuế quan và thuế xuất nhập khẩu trong tờ khai hải quan giúp tối ưu hóa tài chính và tránh các rủi ro tài chính không mong muốn.
Nếu bạn cần hỗ trợ về xuất nhập khẩu hàng hoá quốc tế thì có thể liên hệ team Smartlink Logistics chúng mình nhé, để được hướng dẫn tư vấn dịch vụ cũng như các thủ tục hải quan liên quan cần thiết.
SMART LINK: BEST SERVICE BEST YOU
, Co Giang Ward, Dist 1, Hochiminh, Vietnam
Smart Link Logistics could bring your cargo to the world.
Pro Vietnamese customs, Door To Door, FaceMask, Glove, Smart Link Logistics, Ocean Freight, Air Freight, Express, Amazon, Heart Service
#haiquan #xuatnhapkhau #duongbien #smartlinklogistics #cuocvantaiquocte #logistics #thongquan
Đúng quy trình giúp tăng tốc độ thông quan hàng hoá. Bằng cách cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu hợp lệ, doanh nghiệp có thể tránh được việc bị yêu cầu bổ sung thông tin hoặc kiểm tra hàng hoá một cách tốn thời gian. Điều này giúp giảm thiểu thời gian và chi phí liên quan đến quá trình thông quan.
Dưới đây là một số trường hợp phổ biến:
Hàng hóa không được xuất khẩu hoặc nhập khẩu: Khi doanh nghiệp không thể hoặc không muốn tiếp tục xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hoá đã được khai báo trong tờ khai hải quan, việc thanh lý tờ khai là cần thiết để chấm dứt quá trình xuất nhập khẩu đối với hàng hoá đó.
Thay đổi thông tin hàng hoá: Trong trường hợp có sự thay đổi về thông tin hàng hoá đã được khai báo trong tờ khai hải quan, như số lượng, giá trị, đặc tính kỹ thuật, nước xuất xứ, cần thực hiện thanh lý tờ khai để cập nhật thông tin mới và đảm bảo tính chính xác của tờ khai.
Thanh lý tờ khai không sử dụng: Nếu sau khi khai báo tờ khai hải quan, doanh nghiệp không thực hiện xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hoá đó, cần thực hiện thanh lý tờ khai để chấm dứt quyền và trách nhiệm hải quan liên quan đến tờ khai đó.
Hủy bỏ giao dịch xuất nhập khẩu: Trong trường hợp giao dịch xuất nhập khẩu không thành công hoặc không thực hiện được, cần thực hiện thanh lý tờ khai hải quan để hủy bỏ quyền và trách nhiệm hải quan liên quan đến giao dịch đó.
Sửa đổi hoặc điều chỉnh thông tin khai báo: Trong trường hợp phát hiện sai sót, thiếu sót hoặc thông tin không chính xác trong tờ khai hải quan, cần thực hiện thanh lý tờ khai để điều chỉnh và sửa đổi thông tin khai báo theo đúng quy định.
Lưu ý rằng việc này cần tuân thủ quy trình và thủ tục hải quan, và có thể yêu cầu sự tham gia và hỗ trợ từ cơ quan hải quan hoặc đơn vị chuyên nghiệp có liên quan.
Thanh lý tờ khai hải quan xác định và tính toán thuế quan, thuế xuất nhập khẩu cho hàng hoá. Thông tin chính xác đảm bảo công bằng trong áp dụng thuế. Vi phạm quy định có thể dẫn đến xử phạt và hậu quả pháp lý.
Điền đầy đủ họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua hàng ở nước ngoài (CCCD/CMT/Hộ chiếu nếu là cá nhân)
Điền đầy đủ họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế (nếu có) của thương nhân nhập khẩu
- Ô số 03: Người uỷ thác/ người được uỷ quyền
Điền họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân ủy thác cho người xuất khẩu hoặc người được ủy quyền hải quan, CCCD/CMT/Hộ chiếu nếu người được ủy quyền là cá nhân.
Điền họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của đại lý hải quan, Số hợp đồng, ngày hợp đồng của đại lý hải quan.
- Ô số 05: Ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng
- Ô số 06: Ghi số, ngày, tháng, năm trên giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (Nếu có)
- Ô số 07: Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có)
- Ô số 08: Ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có)
- Ô số 09: Ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu
- Ô số 10: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ đến cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa xuất khẩu, không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh
- Ô số 11: Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thỏa thuận trong hợp đồng thương mại
- Ô số 12: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (nếu có)
- Ô số 13: Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán được thỏa thuận trong hợp đồng thương mại (Nếu có)
- Ô số 14: Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế bằng đồng Việt Nam (Nếu có)
- Ô số 15: Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hóa theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
* Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi như sau:
+ Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.
+ Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng
* Nếu lô hàng được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng thì ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục)
- Ô số 16: Ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
Nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì ghi như sau:
+ Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.
+ Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.
- Ô số 17: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo ra. Áp dụng mã nước quy định trong ISO.
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16
- Ô số 18: Ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19
Nếu lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
- Ô số 20: Ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự như ô số 16.
- Ô số 21: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”.
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi như sau:
+ Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.
+ Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.
+ Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam
+ Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số xác định tại ô số 16
+ Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì:
+ Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế xuất khẩu phải nộp tại ô “cộng”
+ Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp cho từng mặt hàng
+ Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác.
+ Tỷ lệ %: Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định
+ Số tiền: Ghi số tiền phải nộp
Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như ô 22
- Ô số 24: Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ
- Ô số 25: Ghi đầy đủ, chính xác Số hiệu container; Số lượng kiện trong container; Trọng lượng hàng trong container; Địa điểm đóng hàng…
- Ô số 26: Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá xuất khẩu
- Ô số 27: Ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.