Cá nhân được đăng ký thay đổi nơi thường trú mà không phải thực hiện thủ tục chuyển hộ khẩu tại địa chỉ thường trú cũ, tham khảo ngay hướng dẫn thủ tục thay đổi nơi thường trú, chuyển hộ khẩu thường trú theo quy định mới nhất.
Cá nhân được đăng ký thay đổi nơi thường trú mà không phải thực hiện thủ tục chuyển hộ khẩu tại địa chỉ thường trú cũ, tham khảo ngay hướng dẫn thủ tục thay đổi nơi thường trú, chuyển hộ khẩu thường trú theo quy định mới nhất.
Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về thủ tục chuyển hộ khẩu để mọi người tham khảo và áp dụng.
+ Lệ phí gia hạn visa cho người nước ngoài
+ Giải quyết tranh chấp thừa kế
Chào Luật sư. Gia đình tôi vừa tổ chức đám cưới cho con trai tôi. Trước đó, con dâu tôi đang ở trong hộ khẩu của nhà ngoại. Do hai cháu đã kết hôn với nhau nên gia đình tôi có nguyện vọng chuyển hộ khẩu cho con dâu tôi về hộ khẩu nhà tôi. Vậy Luật sư có thể tư vấn giúp tôi về thủ tục chuyển hộ khẩu hiện nay như thế nào? Lệ phí chuyển hộ khẩu thường trú hiện nay là bao nhiêu? Tôi rất mong nhận được phản hồi sớm từ phía Luật sư. Xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Hiện nay vấn đề về chuyển hộ khẩu thường trú đang được nhiều người quan tâm. Để hiểu rõ hơn về vấn đề lệ phí chuyển hộ khẩu thường trú, mời bạn theo dõi bài viết sau của Luật sư X!
Hộ khẩu thường trú là gì đã được chúng tôi giải đáp ở trên.
Vậy, giấy tờ cần chuẩn bị gồm những gì là câu hỏi được giải đáp theo quy định tại Điều 21 Luật Cư trú 2020 như sau:
Và thêm một số những giấy tờ, tài liệu tương ứng với các trường hợp riêng, cụ thể như sau đây:
Ý kiến đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu bằng văn bản cùng giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ/thành viên hộ gia đình nếu thuộc khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú;
Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ;
Giấy tờ, tài liệu chứng minh là người hoạt động tôn giáo như nhà tu hành, chức sắc,...;
Văn bản xác nhận của có công trình phụ trợ là nhà ở trong cơ sở tôn giáo của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Chứng nhận đăng ký, đăng kiểm của phương tiện/xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên tại phạm vi hành chính do mình quản lý;
Giấy tờ các nhận về việc nuôi dưỡng và văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được trợ giúp xã hội;
Như vậy, sau khi đã hiểu hộ khẩu thường trú là gì thì bạn đọc quan tâm có thể tìm hiểu về các loại giấy tờ được sử dụng để đăng ký hộ khẩu thường trú như chúng tôi đã nêu trên.
Điều kiện để công dân có thể đăng ký hộ khẩu là gì? Theo thông tin từ Luật Cư trú 2020, điều kiện đăng ký hộ khẩu thường trú được nhà nước quy định cụ thể như sau:
Hộ khẩu thường trú là gì? Các thủ tục để đăng ký hộ khẩu
Căn cứ theo Thông tư 75/2022/TT-BTC:
Lệ phí nhập khẩu sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể đối với từng địa phương khác nhau. Theo đó, dự kiến lệ phí đăng ký thường trú là 20.000 đồng/lần đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp và 10.000 đồng/lần đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Câu hỏi tiếp theo sau khi đã tìm hiểu hộ khẩu thường trú là gì chính là thủ tục đăng ký thường trú được diễn ra theo trình tự nào.
Căn cứ Điều 22 Luật Cư trú, thủ tục đăng ký thường trú bao gồm các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ đăng ký thường trú
Hồ sơ đăng ký thường trú gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01), giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp cùng các giấy tờ khác trong từng trường hợp cụ thể như chúng tôi đã nêu ở trên;
Nơi tiếp nhận hồ sơ: Công an cấp xã;
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú
Công an cấp xã kiểm tra, tiếp nhận, cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký (có thể thực hiện kê khai, nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến);
Trả kết quả đăng ký thường trú cho người yêu cầu (thông báo cho người đăng ký thường trú vè việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú);
Như vậy, hộ khẩu thường trú là gì, đăng ký hộ khẩu thường trú như thế nào là những vấn đề cơ bản liên quan đến nơi thường trú.
Những vướng mắc này đã được chúng tôi giải đáp cụ thể theo quy định của Luật Cư trú hiện hành.
Những điều cần lưu ý khi đăng ký sổ hộ khẩu là gì? Theo Điều 24 Luật cư trú năm 2020, 03 trường hợp công dân sẽ bị xóa đăng ký thường trú bao gồm:
Kể từ ngày 01/7/2020, nhà nước Việt Nam đã bổ sung thêm nhiều trường hợp công dân bị hạn chế quyền đăng ký hộ khẩu thường trú như sau: công dân bị cách ly do có nguy cơ truyền nhiễm bệnh dịch cho cộng đồng, địa điểm khu vực cách ly, phục vụ công tác phòng - chống dịch bệnh theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền. Ngoài ra, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng và áp dụng các biện pháp tạm giữ, tạm giam cũng sẽ bị hạn chế.
Bên cạnh đó, theo quy định tại Luật Cư trú năm 2020, từ năm 2021 trở đi, sổ hộ khẩu dạng giấy sẽ không được cấp nữa, thay vào đó, công dân sẽ chính thức sử dụng sổ hộ khẩu điện tử. Khi cá nhân, hộ gia đình bị mất, hỏng, rách sổ hộ khẩu hay nội dung trên sổ có sai sót, công dân vẫn có thể tiến hành làm thủ tục xin đổi, cấp lại sổ như bình thường.
Hồ sơ xin cấp lại sổ hộ khẩu mới bao gồm:
Ngoài ra, hiện nay, khi hoàn thiện hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về công dân, mỗi cá nhân sẽ được cấp một mã số định danh. Mã số này sẽ xuất hiện trên thẻ căn cước, khi mua bán, làm các giao dịch, đăng ký ôtô, xe máy, khai sinh,... Từ nay, công dân sẽ không cần phải mang cả đống giấy tờ đi nữa, chỉ cần có tấm thẻ này để cán bộ kiểm tra, đối chiếu. Chỉ mất 18 giây, cán bộ sẽ kiểm tra ra kết quả dữ liệu về người đó.
Phương thức này đã thay đổi hoàn toàn cách quản lý trở nên hiện đại hơn, chuyển từ quản lý thủ công sang điện tử. Tuy nhiên thực tế không tồn tại việc bỏ sổ tạm trú, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân. Phương án của Chính phủ là áp dụng công nghệ thông tin để quản lý thông tin định danh của công dân thay vì quản lý sổ hộ khẩu bằng giấy tồn tại nhiều bất cập. Sổ tạm trú, sổ hộ khẩu, chứng minh thư vẫn còn nguyên giá trị sử dụng.
Như vậy, sổ hộ khẩu mới được tích hợp trên căn cước công dân của cá nhân. Khi công dân cần làm thủ tục, chỉ cần cầm thẻ căn cước đến cho các cán bộ có thẩm quyền kiểm tra, quẹt thẻ là hiện ra giấy tờ đầy đủ.
Khi thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, người yêu cầu thường sẽ quan tâm đến thời gian thực hiện thủ tục hành chính.
Căn cứ khoản 3 Điều 22 Luật Cư trú, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký thường trú cho người dân là trong 7 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Được gọi là hồ sơ hợp lệ nếu thỏa mãn điều kiện:
Vậy nên, thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký thường trú là không quá 7 ngày làm việc.
Căn cứ vào phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, người dân có thể xác định được thời hạn giải quyết.
Phân biệt hộ khẩu thường trú và nơi ở hiện tại
Đến hẹn nhận kết quả, người nhận đưa giấy hẹn để nhận phiếu thu lệ phí. Đóng phí và nhận giấy chuyển hộ khẩu.
Tùy vào địa phương mà sẽ có mức thu lệ phí khác nhau