Chứng chỉ năng lực xây dựng là gì? Có các loại chứng chỉ năng lực xây dựng gì? Bạn có biết chứng chỉ năng lực xây dựng tiếng anh là gì hay không?… Cùng Viện Xây dựng tìm hiểu chi tiết các quy định pháp luật và thông tin liên quan đến chứng chỉ năng lực xây dựng và một số thuật ngữ chuyên ngành của chứng chỉ xây dựng tiếng Anh trong bài viết dưới đây.
Chứng chỉ năng lực xây dựng là gì? Có các loại chứng chỉ năng lực xây dựng gì? Bạn có biết chứng chỉ năng lực xây dựng tiếng anh là gì hay không?… Cùng Viện Xây dựng tìm hiểu chi tiết các quy định pháp luật và thông tin liên quan đến chứng chỉ năng lực xây dựng và một số thuật ngữ chuyên ngành của chứng chỉ xây dựng tiếng Anh trong bài viết dưới đây.
Muốn hiểu rõ chứng chỉ năng lực xây dựng tiếng anh là gì thì trước hết chúng ta cần biết vậy chứng chỉ năng lực xây dựng được pháp luật giải thích như thế nào.
Theo các quy định pháp luật hiện hành, chứng chỉ năng lực xây dựng được định nghĩa tại Nghị định 100/2018 NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 59/2015 NĐ-CP.
Theo đó, chứng chỉ năng lực xây dựng được hiểu là một bản đánh giá năng lực tóm gọn của Bộ Xây Dựng, Sở xây dựng cấp cho tổ chức tham gia hoạt động xây dựng.
Một lưu ý chứng chỉ này chỉ áp dụng với tổ chức Việt Nam, không áp dụng với các tổ chức xây dựng nước ngoài.
Có ba hạng chứng chỉ năng lực từ hạng I đến hạng III. Mỗi hạng đó cơ quan có thẩm quyền cấp khác nhau. Nếu như chứng chỉ hạng I do Bộ Xây dựng cấp thì chứng chỉ hạng II và hạng III lại được giao cho Sở Xây dựng của các tỉnh thành cấp.
Tại đây, chúng tôi xin tổng hợp một số thuật ngữ cơ bản nhất trong tiếng Anh như: Chứng chỉ hành nghề xây dựng trong tiếng Anh; chứng chỉ năng lực xây dựng tiếng Anh là gì; các từ tiếng Anh liên quan đến cán bộ kỹ thuật; công nhân kỹ thuật; dự án xây dựng tiếng Anh…
Căn cứ quy định tại Khoản 38, Khoản 39 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014 và Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Nghị định 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 19 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP như sau:
Điều 57. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
đ) Thi công xây dựng công trình.
Như vậy, theo quy định trên các tổ chức tham gia vào hoạt động xây dựng thuộc 8 lĩnh vực nêu trên bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực xây dựng.
Nếu không các đơn vị đó sẽ không được tham gia đấu thầu, thanh quyết toán công trình.
Thêm nữa, chứng chỉ năng lực xây dựng là điều kiện tiên quyết đối với các chủ thể (tổ chức) khi muốn tham gia vào các hoạt động xây dựng.
Tuy nhiên, bạn cần lưu ý pháp luật Việt Nam không yêu cầu chứng chỉ năng lực xây dựng với tổ chức xây dựng nước ngoài.
Cũng theo quy định trên, có thể thấy có những loại chứng chỉ năng lực xây dựng sau:
Vậy bạn đã biết chứng chỉ năng lực xây dựng tiếng anh là gì chưa?
Viện Xây Dựng là tổ chức được thành lập từ lâu đời. Viện tự hào là đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ tư vấn đào tạo chứng chỉ năng lực xây dựng tiếng anh là gì hàng đầu tại Việt Nam. Đến với chúng tôi quý khách sẽ được hưởng các lợi ích sau:
Như vậy, chứng chỉ năng lực xây dựng tiếng anh là gì chính là certificate of construction activity capability. Hy vọng bài viết này có ích đối với bạn. Để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp các thắc mắc vui lòng liên hệ hotline của chúng tôi: Hotline: 0904.889.859 –
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN DỊCH VỤ TỐT NHẤT HÃY GỌI CHO CHÚNG TÔI QUA HOTLINE : 0904 889 859 (Ms.Hoa) - 0909 099 583 (Ms.Lam)