Bài Văn Nói Về Sở Thích Nghe Nhạc Bằng Tiếng Anh

Bài Văn Nói Về Sở Thích Nghe Nhạc Bằng Tiếng Anh

Nói về sở thích bằng tiếng Trung là một chủ đề giao tiếp hết sức thú vị trong các cuộc gặp gỡ, làm quen với những người bạn mới. Tuy nhiên bạn chỉ mới bắt đầu tự học tiếng Trung gần đây nên chưa biết nhiều từ vựng cũng như các mẫu câu hay về chủ đề này. Nhưng đừng quá lo lắng vì ngay bây giờ Hicado sẽ chia sẻ đến bạn một số từ vựng phổ biến khi nói về sở thích bằng tiếng trung, cũng như cách phát âm của chúng. Hãy theo dõi và ghi nhớ chúng để bạn dễ dàng giao tiếp hơn khi nói về sở thích tiếng Trung mỗi ngày nhé!

Nói về sở thích bằng tiếng Trung là một chủ đề giao tiếp hết sức thú vị trong các cuộc gặp gỡ, làm quen với những người bạn mới. Tuy nhiên bạn chỉ mới bắt đầu tự học tiếng Trung gần đây nên chưa biết nhiều từ vựng cũng như các mẫu câu hay về chủ đề này. Nhưng đừng quá lo lắng vì ngay bây giờ Hicado sẽ chia sẻ đến bạn một số từ vựng phổ biến khi nói về sở thích bằng tiếng trung, cũng như cách phát âm của chúng. Hãy theo dõi và ghi nhớ chúng để bạn dễ dàng giao tiếp hơn khi nói về sở thích tiếng Trung mỗi ngày nhé!

Viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Trung

我有很多有趣的爱好,但我最喜欢阅读。书对我来说总是一个好知己。读书给我带来很多好处,比如说:打开了知识之门、能搞专注和放松心情。我可以读很多各种各样的书,比如:言情小说、偵探小说、散文、SELF_HELF书、……我认为,阅读就是有趣的活动,所以你们在家应该试一试。

Wǒ yǒu hěnduō yǒuqù de àihào, dàn wǒ zuì xǐhuān yuèdú. Shū duì wǒ lái shuō zǒng shì yīgè hǎo zhījǐ. Dúshū gěi wǒ dài lái hěnduō hǎochù, bǐrú shuō: Dǎkāile zhīshì zhī mén, néng gǎo zhuānzhù hé fàngsōng xīnqíng. Wǒ kěyǐ dú hěnduō gè zhǒng gè yàng de shū, bǐrú: Yánqíng xiǎoshuō, zhēntàn xiǎoshuō, sǎnwén,SELF_HELF shū,……wǒ rènwéi, yuèdú jiùshì yǒuqù de huódòng, suǒyǐ nǐmen zàijiā yīnggāi shì yī shì.

Tôi có rất nhiều sở thích thú vị nhưng đọc sách là một trong hoạt động yêu thích nhất. Sách là người bạn tri kỷ đồng hành cùng tôi. Đọc sách mang lại rất nhiều lợi ích cho tôi, như: Mở mang kiến thức, chữa lành tâm hồn và rèn sự tập trung. Tôi có thể đọc nhiều thể loại sách khác nhau như tiểu thuyết tình cảm, truyện trinh thám, tản văn, sách self-help,... Tôi cho rằng, việc đọc sách chính là một hoạt động thú vị mà bạn nên thử tại nhà.

Viết về sở thích đi du lịch bằng tiếng Trung

我最大的爱好是旅行。日日月月忙忙工作以后,我会跟朋友或者家庭去旅行,探索新的地方、美丽的风景和丰富的美食和自然。我特别喜欢早上和下午在海滩散步看平明和黄昏。这活动让我感觉放松和平安。下个月我决定去上海旅行。希望这趟旅行是优美的行程。

Wǒ zuìdà de àihào shì lǚxíng. Rì rì yuè yuè máng máng gōngzuò yǐhòu, wǒ huì gēn péngyou huòzhě jiātíng qù lǚxíng, tànsuǒ xīn dì dìfāng, měilì de fēngjǐng hé fēngfù dì měishí hé zìrán. Wǒ tèbié xǐhuān zǎoshang hé xiàwǔ zài hǎitān sànbù kàn píngmíng hé huánghūn. Zhè huódòng ràng wǒ gǎnjué fàngsōng hé píng'ān. Xià gè yuè wǒ juédìng qù shànghǎi lǚxíng. Xīwàng zhè tàng lǚxíng shì yōuměi de xíngchéng.

Sở thích lớn nhất của tôi là đi du lịch. Sau những ngày tháng làm việc căng thẳng, tôi sẽ cùng bạn bè hoặc người thân đi du lịch, khám phá những vùng đất thiên nhiên, phong cảnh đẹp đẽ và ẩm thực phong phú. Tôi đặc biệt thích tản bộ dọc bờ biển vào buổi sáng và buổi chiều để ngắm bình minh và hoàng hôn. Điều đó làm tôi cảm thấy thoải mái và bình yên.

Viết về các sở thích của bản thân bằng tiếng Trung

我有很多有趣的爱好。当我有空的时间,我有一边听音乐一边看书的习惯。我喜欢音乐的类型有悄悄和平安的调子。我喜欢类型的书一般是小说、历史书或者漫画。因为我正在学习汉,语所以我尝尝看华语电影为了改进听力技能和增高汉语生词。你知道吗?每次难过时,我一般喜欢唱歌。我感觉唱歌让我放松心情。我还有爱好是跳舞。这部门对身体很多好处和帮我减肥得效果呢。此外,每次有空的时间,我还去摄影,养花、帮助父母烹饪和清洁。我也喜欢帮助人们因为这活动让我感觉安安心心和丰富青神。当有空的时间,你们通常喜欢做什么呢?告诉我了吧!

Wǒ yǒu hěnduō yǒuqù de àihào. Dāng wǒ yǒu kòng de shíjiān, wǒ yǒu yībiān tīng yīnyuè yībiān kànshū de xíguàn. Wǒ xǐhuān yīnyuè de lèixíng yǒu qiāoqiāo hé píng'ān de diàozi. Wǒ xǐhuān lèixíng de shū yībān shì xiǎoshuō, lìshǐ shū huòzhě mànhuà. Yīnwèi wǒ zhèngzài xuéxí Hànyǔ, suǒyǐ wǒ chángcháng kàn Huáyǔ diànyǐng wèile gǎijìn tīnglì jìnéng hé zēnggāo hànyǔ shēngcí. Nǐ zhīdào ma? Měi cì nánguò shí, wǒ yībān xǐhuān chànggē. Wǒ gǎnjué chànggē ràng wǒ fàngsōng xīnqíng. Wǒ hái yǒu àihào shì tiàowǔ. Zhè bùmén duì shēntǐ hěnduō hǎochù hé bāng wǒ jiǎnféi de xiàoguǒ ne. Cǐwài, měi cì yǒu kòng de shíjiān, wǒ hái qù shèyǐng, yǎng huā, bāngzhù fùmǔ pēngrèn hé qīngjié. Wǒ yě xǐhuān bāngzhù rénmen yīnwèi zhè huódòng ràng wǒ gǎnjué ān ānxīn xīn hé fēngfù qīng shén. Dāng yǒu kòng de shíjiān, nǐmen tōngcháng xǐhuān zuò shénme ne? Gàosù wǒle ba!

Tôi có rất nhiều sở thích thú vị. Vào thời gian rảnh rỗi, tôi có thói quen vừa nghe nhạc vừa đọc sách. Loại nhạc mà tôi nghe có giai điệu nhẹ nhàng, bình yên. Loại sách mà tôi thích đọc thường là tiểu thuyết, sách lịch sử hoặc truyện tranh. Bởi vì tôi đang học tiếng Trung nên tôi thường xem phim Hoa ngữ để trau dồi vốn từ vựng và kỹ năng nghe. Bạn biết không, mỗi khi buồn, tôi thường thích hát. Tôi cảm thấy ca hát giúp tôi thả lỏng tinh thần. Tôi còn có sở thích là khiêu vũ. Bộ môn này mang đến rất nhiều lợi ích cho sức khỏe và giúp tôi giảm cân hiệu quả. Ngoài ra, lúc rảnh rỗi tôi tôi thường đi chụp ảnh, trồng hoa, giúp bố mẹ nấu ăn và dọn dẹp nhà cửa. Tôi cũng thích giúp đỡ mọi người. Bởi vì điều này giúp tôi cảm thấy thanh thản và làm phong phú đời sống tinh thần. Còn các bạn thường thích làm gì vào thời gian rảnh? Nói cho tôi biết nhé!

Sở thích nghe nhạc, xem phim và đi du lịch bằng tiếng Trung

我的爱好是听音乐、看电影和旅行。我喜欢各种各样的音乐,尤其是当我充满悲伤时,我喜欢那些能分享我悲伤的歌曲。我也喜欢看一些美国情景喜剧,比如:我是如何遇见你母亲的,从前,萨布丽娜。此外,我喜欢旅游和探索新的地方,有丰富的美食和自然,尤其是在黄昏沿着海滩散步,使我感到舒适和安宁。

Wǒ de àihào shì tīng yīnyuè, kàn diànyǐng hé lǚxíng. Wǒ xǐhuān gè zhǒng gè yàng de yīnyuè, yóuqí shì dāng wǒ chōngmǎn bēishāng shí, wǒ xǐhuān nàxiē néng fēnxiǎng wǒ bēishāng de gēqǔ. Wǒ yě xǐhuān kàn yīxiē měiguó qíngjǐng xǐjù, bǐrú: Wǒ shì rúhé yùjiàn nǐ mǔqīn de, cóngqián, sà bù lì nà. Cǐwài, wǒ xǐhuān lǚyóu hé tànsuǒ xīn dì dìfāng, yǒu fēngfù dì měishí hé zìrán, yóuqí shì zài huánghūn yánzhe hǎitān sànbù, shǐ wǒ gǎndào shūshì hé ānníng.

Sở thích của tôi là nghe nhạc, xem phim và đi du lịch. Tôi rất thích nghe nhiều thể loại âm nhạc; đặc biệt những khi buồn tôi thường nghe những bài hát buồn. Tôi còn thích xem những bộ phim sitcom của Mỹ như How I met your mother, Once upon a time, Sabrina… Ngoài ra tôi còn thích đi du ngoạn và khám phá những vùng đất với thiên nhiên kỹ vỹ và ẩm thực phong phú, đặc biệt tôi thích tản bộ dọc theo đường biển vào buổi chiều tối, nó làm tôi cảm thấy thoải mái và thật sự bình yên.

IV. Các bài văn mẫu giới thiệu sở thích bằng tiếng Trung

Tham khảo ngay một số bài văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Trung mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

Sở thích thể thao bằng tiếng Trung

我的业余爱好是踢足球。做完作业后,我通常会把很多空闲时间花在踢足球上。我从小就对踢足球很感兴趣,5岁时就开始学着踢得好。我6岁的时候上过一个班。我父亲告诉我的班主任我对足球的爱好。我的老师告诉他学校每天都有体育活动设施,这样他就可以接纳他的孩子了。现在,我真的很喜欢踢足球,我参加了校际比赛。

Wǒ de yèyú àihào shì tī zúqiú. Zuò wán zuòyè hòu, wǒ tōngcháng huì bǎ hěnduō kòngxián shíjiān huā zài tī zúqiú shàng. Wǒ cóngxiǎo jiù duì tī zúqiú hěn gǎn xìngqù,5 suì shí jiù kāishǐ xuézhe tī dé hǎo. Wǒ 6 suì de shíhòu shàngguò yīgè bān. Wǒ fùqīn gàosù wǒ de bānzhǔrèn wǒ duì zúqiú de àihào. Wǒ de lǎoshī gàosù tā xuéxiào měitiān dū yǒu tǐyù huódòng shèshī, zhèyàng tā jiù kěyǐ jiēnà tā de háizile. Xiànzài, wǒ zhēn de hěn xǐhuān tī zúqiú, wǒ cānjiāle xiào jì bǐsài.

Sở thích của tôi là chơi đá bóng vào thời gian rảnh. Sau khi làm xong bài tập về nhà, tôi hay dùng nhiều thời gian rảnh để chơi đá bóng. Tôi đã rất hứng thú với việc chơi bóng từ hồi còn trẻ và tôi bắt đầu học cách chơi bóng tốt hơn khi tôi 5 tuổi. Tôi đã tham gia một lớp học lúc 6 tuổi. Cha tôi nói với thầy giáo về sở thích bóng đá của tôi. Thầy tôi bảo rằng có 1 trung tâm thể thao nhỏ ở trường mở cửa hàng ngày và có đầy đủ cơ sở vật chất, vì vậy cha có thể cho con trai mình tham gia. Tới bây giờ, tôi thật sự thích chơi bóng đá và tôi đã tham gia vào các cuộc thi liên trường.

Cách trả lời về sở thích bằng tiếng Trung

Khi được ai đó hỏi mà bạn phải nói về sở thích bằng tiếng Trung nhưng lại không biết cách trả lời thế nào cho thật hay thì đừng vội bỏ qua bảng tổng hợp những cách trả lời về sở thích bằng tiếng Trung của Hicado dưới đây nhé!

Sau khi trả lời câu hỏi về sở thích của bản thân xong, nếu như bạn muốn cuộc trò chuyện được sâu hơn hoặc chưa biết sở thích của đối phương là gì, bạn có thể hỏi lại họ bằng một cách hỏi với ngữ pháp đơn giản như sau:

– 你呢? /Nǐ ne/: “Còn bạn thì sao?”

Khi thấy đối phương cũng có sở thích giống như mình, bạn chỉ cần nói một câu đơn giản là:

– 啊, 我也是。 /A, wǒ yěshì/: “À, tôi cũng như vậy”

III. Hội thoại hỏi đáp về sở thích bằng tiếng Trung

Dưới đây là một số đoạn hội thoại mẫu hỏi về sở thích bằng tiếng Trung mà bạn có thể tham khảo!

Một số từ vựng tiếng trung về sở thích

Khi bắt đầu học tiếng Trung, bạn sẽ phải học cách giới thiệu về sở thích của bản thân vì đó là bài học cơ bản mà ai cũng phải làm quen. Vậy những từ vựng khi nói về sở thích bằng tiếng Trung bao gồm những từ nào và phát âm chuẩn sẽ ra sao? Những sở thích phổ biến nhất của người Trung Quốc là gì? Hãy theo chân Hicado để cùng khám phá và bỏ túi cho mình những vốn kiến thức về từ vựng tiếng trung theo chủ đề bổ ích sau đây nhé!